Xuất Hóa Đơn Giảm Trừ Doanh Thu Cho Công Ty Xây Lắp



–Công trình đã nghiệm thu và xuất hóa đơn theo quyết toán với chủ đầu tư nhưng sau khi thẩm định lại của cơ quan chức năng như: Kiểm toán nhà nước, UNBND tỉnh (phòng tài chính huyện)….thì đơn vị thi công sẽ phải xử lý như thế nào?

–Xử lý hóa đơn đã xuất như thế nào?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà nam
*Căn cứ: Tại khoản 3 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

" Điều 20. Xử lý đối với hoá đơn đã lập

3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hoá đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).”

– Tại khoản 2.10 Phụ lục 4 Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính:

“Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hoá đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán.”


dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận 6 +++Như vậy:

+ Nếu sai do xuất hóa đơn thấp hơn quy định hoặc thỏa thuận của 2 bên trước đó: Xuất hóa đơn điều chỉnh tăng.

+ Nếu sai do xuất hóa đơn cao hơn quy định hoặc thỏa thuận của 2 bên trước đó: Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm.

+ Bước 01: Người bán và người mua phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơnsai sót. (lập 02 bản - mỗi bên giữ 01 bản)

+ Bước 02: Người bán lập hoá đơn điều chỉnh tăng/ giảm giá trị công trình.

*Các chứng từ đi kèm:

–Biên bản đối chiếu công nợ

–Biên bản kiểm tra hiện trường

–Biên bản xác nhận khối lượng tăng/giảm

–Quyết định xử lý của kiểm toán/ Phòng tài chính của Huyện….

–Quyết định phê duyệt quyết toán tăng/giảm số tiền phải thanh toán cho nhà thầu.

–Phụ lục hợp đồng điểu chỉnh tăng/giảm

–Dự toán khối lượng điều chỉnh tăng/giảm

–Biên bản quyết toán giá trị công trình sau khi đã tăng/giảm

–Xuất hóa đơn điểu chỉnh tăng/giảm

–………………..


++ Chú ý: Trên hóa đơn viết sai đang sai phần nào thì chúng ta điều chỉnh phần đó. Những phần đúng gạch chéo không ghi nguyên tắc sai đâu sửa đấy, không ghi lại những chỉ tiêu đã đúng
– Khi lập hóa đơn điều chỉnh giảm các không ghi âm số âm (tức là không được đánh dấu trừ đằng trước giá trị giảm hoặc dấu ngoặc số tiền bằng số).

– Khi kê khai thuế kê khai âm trên phụ lục bên Bán phục lục 01 bán ra, bên mua là phụ lục 02 mua vào.

= > Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại hải dương *Chi tiết tại: Khoản 3 Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC.
[Read More...]


Xử lý số thuế nộp thừa nộp dư khi có quyết định của cơ quan chức năng



–Doanh nghiệp bị truy thu tiền thuế và có nộp tiền dư, nộp thừa thì việc hoàn trả tiền lãi cho người nộp thuế như thế nào?

–Doanh nghiệp có được hoàn lại tiền thuế hay không?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa
***Căn cứ:

+++Về xử phạt vi phạm hành chính về thuế:

- Tại Khoản 5.b, Điều 2 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013

- Tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 24 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013

- Tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013

- Tại Điều 103 Luật quản lý thuế số 78/QH11/2006 ngày 29/11/2006

- Tại Khoản 2, Điều 109 Luật quản lý thuế số 78/QH11/2006 ngày 29/11/2006

***Theo đó:

= > Về Các Hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế

1. Vi phạm các thủ tục thuế.

2. Chậm nộp tiền thuế.

3. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.

4. Trốn thuế, gian lận thuế”.

– Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn:

1.Phạt 20% số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn.

2.Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế...”

3.Truy thu loại các khoản trốn thuế, gian lận thuế

4.Tính lãi chậm nộp trên số thuế chậm nộp 0.05% (trước ngày 01/7/2016), 0.03% (từ 01/7/2016)

+++Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền

***Căn cứ:

- Tại Khoản 2, Điều 74 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013

- Tại Khoản 2a, Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013– Trường hợp số thuế phải nộp

***The đó:

–Trường hợp số thuế phải nộp Xác định tại quyết định giải quyết khiếu nại cao hơn so với số thuế phải nộp xác định tại quyết định hành chính bị khiếu nại thì người nộp thuế phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại.

–Trường hợp người nộp thuế nộp thừa số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định:Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:

a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế

b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ tại Quận 5
c) Hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt: Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế.

= > Như vậy:

–Trường hợp Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an thực hiện điều tra tại DN và xác định hành vi vi phạm về thuế của doanh nghiệp là trốn thuế, gian lận thuế. Nếu hành vi vi phạm về thuế ở mức cao hơn mức vi phạm về thuế mà trước đó Cơ quan Thuế khi thực hiện thanh tra tại DN xác định doanh nghiệp có hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp và cơ quan thuế đã ban hành quyết định truy thu và thực hiện phạt vi phạm hành chính.

1.Cơ quan Thuế thực hiện hủy bỏ quyết định về việc xử lý vi phạm về thuế qua thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của Cục Thuế/ chi cục thuế đối với DN theo yêu cầu của Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an thì số tiền thuế và tiền phạt mà DN đã nộp khi thực hiện quyết định của cơ quan thuế trước đó được xác định là khoản nộp thừa và được bù trừ với khoản phát sinh phải nộp khi người nộp thuế thực hiện theo kết luận của Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an về hành vi vi phạm về thuế.

2.Cơ quan Thuế không phải trả tiền lãi đối với số thuế, số tiền phạt mà người nộp thuế đã nộp ngân sách nhà nước khi thực hiện quyết định xử phạt trước đó của cơ quan Thuế. Vì khoản phạt của cơ quan thuế < thấp hơn so với số tiền trốn thuế, gian lận thuế của doanh nghiệp.

*Chi tiết tại: Công văn 4277/TCT-KK ngày 20/9/2017 về hạch toán khoản tiền phạt vi phạm về lĩnh vực thuế do Tổng cục Thuế ban hành.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện hoài đức

[Read More...]


Chi phí áo quần, đồng phục



–Chi phí trang phục cho nhân viên như thế nào mới là mức hợp lý?

–Căn cứ văn bản pháp lý nào?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại nguyễn chính thanh đống đa
Bộ thủ tục

* Hiện Vật

+ Hóa đơn

+ Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng nếu có của bên bán

+ Hợp đồng, thanh lý nếu có

+ Chứng từ thanh toán: Tiền mặt nếu dưới 20 triệu, UNC nếu >= 20 triệu

+ Bảng kê danh sách nhân viên cấp phát nhận đồng phục có ký tá

+ Trên hợp đồng có ghi hỗ trợ đồng phục + Quy chế tài chính có ghi hỗ trợ cấp phát đồng phục cho nhân viên

Hạch toán:

Văn phòng:

+ Nợ TK 242,1331/ Có TK 111,112,331

Phân bổ hàng kỳ

+ Nợ TK 627,6427/ Có TK 242

* Bằng tiền

+ Bảng kê danh sách nhân viên nhận phụ cấp đồng phục có ký tá

+ Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc qua ngân hàng

* Các căn cứ:

Chi trang phục: theo luật thuế TNCN và luật thuế TNDN

– Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT– BTC sửa đổi bổ sung Điểm 2.6 khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT– BTC (có hiệu lực thi hành từ quyết toán năm 2015) quy định những khỏan chi không được tính vào chi phí được trừ, trong đó có:

“2.7. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

– Theo điểm b.2.1 khoản b điều 8 Thông tư 111/2013/TT– BTC về những khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập từ kinh doanh và tiền lương tiền công có quy định:

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận 7 + “Đối với tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm.

+ Trường hợp chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. “

* Chi tiền trang phục có thể cả bằng tiền và hiện vật (Chi cùng cả 2 hình thức) :

– Mức chi bằng tiền không vượt quá mức 5.000.000/ người/ năm

– Chi bằng hiện vật phải có đẩy đủ hóa đơn chứng từ

= > Chú ý:

+ Nếu hóa đơn thể hiện số lượng mua nhiều để sử dụng thì cơ quan thuế chấp nhận, mua ít đều bị loại lý do mua cho cá nhân sử dụng, không phục vụ sản xuất kinh doanh

+ Nếu lấy hóa đơn phải lấy số lượng lớn và nhiều phù hợp với nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu mua trong năm chỉ 1,2 bộ thì giống với tiêu dùng cá nhân không đảm bảo tính pháp lý.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại quận tây hồ + Nếu chi bằng tiền trang phục cho nhân viên khi quyết toán thanh kiểm tra thuế thì doanh nghiệp phải cung cấp được mẫu trang phục của nhân viên để giải trình, còn nếu không có tức doanh nghiệp chỉ tiền mang tính chất bỏ khống chi phí => bị loại
[Read More...]


Cách lập hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa không chịu thuế GTGT



– Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ nhưng kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT thì xuất hóa đơn như thế nào?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại nam định
***Về hóa đơn:

+++ Căn cứ:

– Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT);

– Điểm 2.1 Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

– “2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

...”

****Về kê khai thuế đối với Hàng Hóa không chịu thuế GTGT

***Đầu vào:

– Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (theo khoản 7 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013)

– Không phải kê khai trên bảng kê Phụ lục Mua Vào (Theo Thông tư 119) & chỉ tiêu [23],[24],[25] trên tờ khai

– Tại cột chỉ tiêu [23[ trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT có thể thực hiện kê khai hàng hóa dịch vụ hoặc bỏ trống không cần kê khai.

dịch vụ báo cáo tài chính tại Quận Hoàn Kiếm ***Đầu ra:

– Trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ (chi tiết tại: điểm 2.1 phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014)

– Kê khai Doanh thu tại cột Chỉ tiêu [26]. trên Tờ khai thuế GTGT: 01/GTGT (HTKK)

– Các mặt hàng thuộc Đối tượng không chịu thuế GTGT: các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,dịch vụ tài chính…. Xem chi tiết tại: Điều 4 Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013

= > Theo đó:

– Trường hợp Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có kinh doanh các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi lập hóa đơn GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ (gạch chéo từ phải qua trái (/) hoặc đánh dấu x (xxx)).

– “Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.”

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện gia lâm = > Tham khảo thêm tại:

Công văn số 3033/CT-TTHT ngày 9/4/2015 của Cục Thuế TP. HCM về việc lập hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa không chịu thuế GTGT
Công văn 4943/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng liên quan đến sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
[Read More...]


Thuế TNCN và BHXH năm 2018



– Những thay đổi về thuế thu nhập Cá nhân và bảo hiểm năm 2018 như thế nào đối với hợp đồng lao động trên 3 tháng và dưới 3 tháng?

*** Căn cứ:

– Điều 16 khoản 2 Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13

– Điều 2 khoản a, b Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13

– Điều 1, Khoản 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13

– Điều 43 Luật việc làm số 38/2013/QH13

– Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

– Thông tư 92/2015/TT-BTC tại Điều 21, Khoản 1 Sửa đổi, bổ sung tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại minh khai hai bà trưng
++++Ký HĐLĐ dưới 03 tháng:

– Trường hợp 01:

++ Thuế TNCN: Trả lương dưới 2 triệu: Không phải khấu trừ tại nguồn 10% , Quyết toán thuế TNCN như bình thường: Phụ lục PL 05-2/BK-TNCN: Cá nhân lao động thời vụ dưới 03 tháng hoặc cá nhân không cư trú, không ký hợp đồng lao động kê khai phụ lục này theo biểu thuế toàn phần & đồng thời không được ủy quyền quyết toán thay

++ Hồ sơ: Chứng minh nhân dân, hợp đồng lao động, bảng lương, chấm công, chứng từ chi tiền…ký tá đầy đủ

++ Bảo Hiểm: không phải đóng BHXH nếu làm dưới 01 tháng

– Trường hợp 02:

++ Thuế TNCN: Trả lương trên >= 02 triệu: Khấu trừ tại nguồn 10% thuế TNCN / Tổng thu nhập nhận được (nếu không có MST TNCN hoặc có thu nhập 02 nơi tại thời điểm phát sinh chi trả thu nhập) không được giảm trừ: bản thân, tiền cơm…, Quyết toán thuế TNCN như bình thường: Phụ lục PL 05-2/BK-TNCN: Cá nhân lao động thời vụ dưới 03 tháng hoặc cá nhân không cư trú, không ký hợp đồng lao động kê khai phụ lục này theo biểu thuế toàn phần & đồng thời không được ủy quyền quyết toán thay

++ Hồ sơ: Chứng minh nhân dân, hợp đồng lao động, bảng lương, chấm công, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế TNCN, chứng từ nộp thuế…ký tá đầy đủ

++ Trường hợp: cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (108 triệu đồng/ năm) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 92/2015/TT-BTC tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

***Chú ý về mẫu: Cam kết 02/CK-TNCN

– Mức khấu trừ 10% áp dụng cho cả đối tượng có mã số thuế TNCN và chưa có MST.

– Cá nhân làm Cam kết 02/CK-TNCN theo hướng dẫn tại Điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời Điểm cam kết”.

– Cá nhân chỉ phát sinh thu nhập duy nhất tại thời điểm phát sinh thu nhập dưới 03 tháng tại doanh nghiệp tức chỉ duy nhất tại 01 doanh nghiệp không làm nơi thứ 02 (Ví dụ tại tháng 1 – 3/2017 Cá nhân A chỉ làm duy nhất cho Công ty A và chỉ phát sinh thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thu nhập nơi thứ 02 = > Thuộc đối tượng được làm Cam kết 02/CK-TNCN và không phải khấu trừ 10% TNCN trước khi chi trả cho dù sang các tháng còn lại trong năm cá nhân A có thể làm ở các Công Ty B, C, D)

– Nếu cá nhân đó có thu nhập 2 trở lên nơi tại thời điểm phát sinh thu nhập thì: Không được làm cam kết và phải khấu trừ 10%.(Ví dụ tại tháng 1 – 3/2017 Cá nhân A vừa làm cho Công ty A và Công ty B phát sinh thu nhập 02 nơi => Thuộc đối tượng phải khấu trừ 10% TNCN trước khi chi trả)

++ Bảo Hiểm: không phải đóng BHXH nếu làm dưới 01 tháng



++++Ký HĐLĐ trên 03 tháng:

– Trường hợp 01:

++ Thuế TNCN: Trả lương dưới 9 triệu: Không khấu trừ tại nguồn 10% tính thuế TNCN mà được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, Quyết toán thuế TNCN như bình thường: Kê khai PL 05-1/BK-TNCN: Trường hợp cá nhân cư trú ký Hợp đồg trên 03 tháng thì kê khai vào phụ lục này theo biểu thuế lỹ tiến. Áp dụng cho HĐLĐ trên 3 tháng và kể cả lao động thời vụ dưới 12 tháng hoặc hợp đồng theo mùa vụ với người lao động dưới 3 tháng nhưng trong năm tài chính Công ty ký nhiều lần không liên tục (chỉ ký khi có nhu cầu), cả năm cá nhân đó có tổng thời gian lao động tại đơn vị từ 3 tháng đến dưới 12 tháng & được ủy quyền quyết toán thay -- > nếu có thu nhập 2 nơi thì : Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồngđã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nếu cá nhân không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì được ủy quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

++ Thuế TNCN= 0

++ Bảo Hiểm: Tham gia BHXH

– Trường hợp 02:

++ Thuế TNCN: Trả lương trên 9 triệu: Không khấu trừ tại nguồn 10% tính thuế TNCN mà được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, Quyết toán thuế TNCN như bình thường: Kê khai PL 05-1/BK-TNCN: Trường hợp cá nhân cư trú ký Hợp đồg trên 03 tháng thì kê khai vào phụ lục này theo biểu thuế lỹ tiến. Áp dụng cho HĐLĐ trên 3 tháng và kể cả lao động thời vụ dưới 12 tháng hoặc hợp đồng theo mùa vụ với người lao động dưới 3 tháng nhưng trong năm tài chính Công ty ký nhiều lần không liên tục (chỉ ký khi có nhu cầu), cả năm cá nhân đó có tổng thời gian lao động tại đơn vị từ 3 tháng đến dưới 12 tháng & được ủy quyền quyết toán thay -- > nếu có thu nhập 2 nơi thì : Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồngđã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nếu cá nhân không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì được ủy quyền quyết toán tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai thì cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.

++ Hồ sơ: Hồ sơ lao động : sổ hộ khẩu, Bằng cấp, chứng chỉ,Sơ yếu lý lịch... Giấy tờ khác… Chứng minh nhân dân, hợp đồng lao động, bảng lương, chấm công, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế TNCN, chứng từ nộp thuế…ký tá đầy đủ

++ Thuế TNCN: tính theo biểu lũy tiến từng phần sau khi giảm trừ gia cảnh và gia cảnh phụ thuộc nếu có

++ Bảo Hiểm: Tham gia BHXH

dịch vụ báo cáo tài chính tại Quận Long Biên +++ Chú ý: Mức giảm trừ gia cảnh cho hợp đồng lao động trên 3 tháng

Mức giảm trừ gia cảnh: Các khoản giảm trừ trên là số tiền được trừ trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

1. Bản thân: 9 triệu đồng/ tháng; 108 triệu đồng/ năm;

2. Người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/ tháng/mỗi người phụ thuộc.

3. Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

4. Nếu trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế.

5. Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đã đăng ký thuế và được cấp mã số nếu. Nếu người nộp thuế chưa có mã số thuế thì không được giảm trừ cho người phụ thuộc. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế (Nếu vợ hoặc chồng có con nhỏ thì chỉ được chọn 1 trong 2 người để được hưởng giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc)

6. Khoản 5 Điều 6 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định: “Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 ngày làm việc trước thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm”.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại quảng ninh 7. Trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng lao động trên ba tháng ở hai nơi thì người nộp thuế được phép giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một cơ quan chi trả thu nhập và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại cơ quan chi trả thu nhập khác.
[Read More...]


Mức phạt khi không góp đủ vốn điều lệ



– Khi thành viên cổ đông của doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?mức phạt là bao nhiêu?
– Quy định ở văn bản chế tài nào?

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa ***Căn cứ:

– Điều 17 khoản 5 Luật doạnh nghiệp số 68/2014/QH13 Ngày 26/11/2014.

“ Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.”

– Điều 48 & 74. Thực hiện góp vốn thành lập công ty

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

+Mức phạt khi góp thiếu Vốn Điều Lệ

** Trước: ngày 15 tháng 7 năm 2016

– Theo Nghi định 155/2013/NĐ-CP Ngày 11/11/2013 điều 23 về các vấn đề vi phạm như sau:

Điều 23. Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn;

b) Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ số vốn như đã đăng ký.

** Từ: ngày 15 tháng 7 năm 2016

– Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ Quy định về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

+ Điều 28. Vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp

dịch vụ báo cáo tài chính tại Quận 11 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký.

+ Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký gia hạn hoạt động đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký giảm vốn điều lệ theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc buộc góp đủ số vốn như đã đăng ký đối với các loại hình doanh nghiệp khác có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Buộc định giá lại tài sản góp vốn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

d) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này

+++ Như vậy:

– Không bị xử phạt:Doanh nghiệp sẽ không bị xử phạt nếu thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại luật doanh nghiệp.

– Chế tài xử phạt:Sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi không góp đủ vốn Điều lệ như đã đăng ký, mà không đăng ký thay đổi vốn với cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Các đơn vị cơ quan phạt doanh nnghiệp:

1. Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư,

2. Ủy ban nhân dân các cấp,

3. Các cơ quan Công an,

4. Hải quan, ,Cơ quan Thuế,Cơ quan Quản lý thị trường

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng 5. Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao


[Read More...]


Phần mềm kế toán bằng access



Phần mềm kế toán bằng access AccountPro: dùng cho Win8 là tốt nhất và Access office 2003
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức
-Chuyên dụng cho công ty xây dựng, và sản xuất, thương mại, dịch vụ

- Không cần cài đặt

- Phiếu thu – chi – hoạch toán kế toán

- Tự động Phân bổ khấu hao: 242,214

- Lên các sổ sách kế toán đồng bộ: NKC, CĐKT, LCTT

- Theo dõi tổng hợp nhập xuất tồn: Phiếu nhập theo các phiếu chi tiền, và hoạch toán, phiêu xuất kho theo công trình hoặc thương mại sản xuất

- Quản lý công nợ chi tiết

- Nhật ký chung

-Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản

- Cân đối phát sinh

- Sổ quỹ tiền mặt

- Sổ tiền gửi ngân hàng

- Quyết toán năm

- Bảng phân bổ khấu hao và công cụ dụng cụ

- Sổ kho, thẻ kho, tổng hợp nhập xuất tồn, phiếu giao hàng bên bán

- Bổ bảng tổng hợp chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN

+++ Các tính năng khác:

- Giao diện dễ sử dụng tích hợp nên dễ sử dụng rút ngắn thao tác phụ

-Tự động kết chuyển doanh thu - chi phí

- Tự động tính lãi lỗ tháng

dịch vụ báo cáo tài chính tại Quận Cầu Giấy - Tự động kết chuyển giá vốn

- Tự động phân bổ chi phí sản xuất chung 627 theo yếu tố nguyên vật liệu

- Copy dữ liệu lên từ excel nhanh chóng tiện lợi mà không có phần mềm kế toán hiện hànhn nào có thể làm được, rút ngắn thao tác phụ

- Có thể vừa nhập kho và xuất kho luôn bên cạnh phù hợp cho công ty xây dựng dễ theo dõi vật tư công trình nào nếu đã biết chắc chắn vật tư đó phục vụ công trình nào

- In chứng từ sổ sách hàng loạt: phiếu thu, chi, tổng hợp, nhập, xuất kho…mà không cần phải in từng phiếu

- Thao tác ngắn gọn không cầu kỳ, không thủ tục , không nhiều bước

- Tích hợp luôn 2 chế độ kế toán trong 1 phiên bản

- Có thể lựa chọn 2 dạng nhập liệu dạng phiếu hoặc dạng bảng kê như phục lục mua vào bán ra của khai báo thuế GTGT hàng kỳ

+++ Link phần mềm:
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại quận thủ đức
TT133 và QĐ48: http://www.mediafire.com/file/v6dunh2ve4n559e/NKC_TT133F02.rar/file

TT200 và QĐ15: http://www.mediafire.com/file/d737yc8ods30q8u/NKCTT2018F7.rar/file

Acess 2003: http://www.mediafire.com/download/mco2bmkwodpbusr/OFFICE_2003.rar
[Read More...]


Tài sản cố định trên đất đi thuê, mượn



1.Doanh nghiệp Xây dựng tài sản cố định trên đất đi thuê, mượn thì có được tính chi phí khấu hao đối với tài sản trên đất hay không?

2.Doanh nghiệp cần thủ tục và chứng từ gì để là chi phí hợp lý hợp lệ?

3.Việc tính và trích chi phí khấu hao như thế nào?

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải dương
*Căn cứ:

–ĐiểugĐiều 6Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày18/6/2014của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

–ĐiểmeĐiều 4 Thông tư 96/2015/ TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm 2.31 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTCquy định những khoản chi không được trừ

–Điều 3. củaThông tư 45/2013/TT-BCTvà các phương pháp trích hấu hao TSCĐ này được hướng dẫn cụ thể và chi tiết tạiPhụ lục 2 của TT 45/2013/TT-BCT.


+Về Thuế TNDN:

–Trường hợp doanh nghiệp có công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thi doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện như sau:

–Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp (trong trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) hoặc cóhợp đồng thuê đất,mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị, cá nhân có đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của họp đồng (trong trường hợp đất đi thuê hoặc đi mượn).

–Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo họp đồng xây dựng công tình, thanh lý họp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp .

–Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại hải dương
+Về khấu hao TSCĐ:

*Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hìnhcó kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

– Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

– Những tài sản không đủ các điều kiện trên được xem là công cụ dụng cụ và được phân bổ dần vào chi phí

dịch vụ báo cáo tài chính giá rẻ tại Hải Phòng – Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thời gian phân bổ không quá 3 nămkể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này
[Read More...]


Cho mượn tài sản, hàng hóa có phải xuất hóa đơn không?



–Các doanh nghiệp khi cho mượn Tài sản, hàng hóa thì có phải xuất hóa đơn hay không?

–Thủ tục và chứng từ gồm những gì?

–Văn bản pháp lý nào liên quan?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
*Căn cứ:

– Điểm b, Khoản 1, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định nguyên tắc lập hóa đơn

– Điều 3 khoản 7 Thông tư số 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC)

– Tại khoản 2 điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC

– Công văn Số: 72/TCT-ĐTNN ngày 06 tháng 01 năm 2006 V/v: Hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động cho vay, cho mượn hàng hóa, nguyên vật liệu của doanh nghiệp

– Công văn Số: 4755/CT-TTHT ngày 21 tháng 6 năm 2012 V/v : chính sách thuế Hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động cho vay, cho mượn hàng hóa, nguyên vật liệu của doanh nghiệp

– Điều 512, Điều 517 Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

*Theo đó:

– Về hóa đơn: Giai đoạn Từ 2014 trở vể trước, hàng hóa cho vay , cho mượn vẫn phải xuất hóa đơn, nhưng không kê khai tính thuế, đối với hóa đơn GTGT dòng tiền thuế GTGT gạch chéo và hợp đồng vay mượn vật tư là chứng từ vận chuyển để lưu thông và để xuất trình với cơ quan thuế địa phương trong kỳ kê khai tính thuế” và cũng là chứng từ để xuất trình khi lưu hàng hóa lưu thông trên đường khi giải trình với cơ quan chức năng khác

Giai đoạn Từ 2014 trở đi doanh nghiệp xuất vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp thì doanh nghiệp cho mượn và đi mượn không cần phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.


– Luật dân sự:

+ Hợp đồng mượn tài sản: “ Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được”.

Theo đó: bên cho mượn là chủ sở hữu đối với tài sản và có quyền định đoạt đối với tài sản cho mượn. Người mượn không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản khi được sự ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Quận 11 Chủ sở hữu tài sản mới là bên có quyền định đoạt tài sản, bên đi mượn tài sản chỉ có quyền định đoạt (bán tài sản) khi có sự ủy quyền của bên cho mượn, và khi đó giao dịch mượn hàng này sẽ được coi là giao dịch mua bán hàng hóa và sẽ phải xuất hóa đơn , tính thuế GTGT bình thường


*Chứng từ hồ sơ:

– Hợp đồng vay mượn

– Phiếu Xuất kho

– Biên bản bàn giao tài sản



– Biên bản kiểm kê số lượng chất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản

*Chi tiết tại:

– Điểm b, Khoản 1, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện thường tín – Điều 3 khoản 7 Thông tư số 26/2015/TT-BTC

– Tại khoản 2 điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC
[Read More...]


Quy trình thu hồi công nợ hiệu quả cho doanh nghiệp hiện nay



Thu hồi công nợ là một quá trình khó khăn và không phải ai cũng có thể đảm nhận và hoàn thành tốt. Để thực hiện tốt quá trình thu hồi công nợ hiệu quả, ngoài những kỹ năng và bản lĩnh cần có của người thu hồi nợ, các doanh nghiệp cần có quy trình thu hồi công nợ hợp lý.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc giang

Kế hoạch thu hồi công nợ bao gồm 7 bước, cụ thể:
1. Xác định số tiền tối thiểu cần đòi từ mỗi khách nợ
Đây là công việc đầu tiên bạn cần làm trước khi tiến hành bắt tay vào công tác thu hồi nợ. Tất nhiên, việc này buộc bạn phải phân tích ngân sách để tìm ra số tiền tối thiểu mà bạn cần phải có để duy trì hoạt động kinh doanh. Việc lên ngân sách tối thiểu này giúp bạn có kế hoạch triển khai thu hồi nợ cụ thể để từ đo đo lường được kết quả công việc của bạn.

2. Phân loại khách nợ
Khách nợ có nhiều loại. Chủ doanh nghiệp nên chia khách nợ thành hai nhóm theo tiêu chí: quan trọng và có thể chấm dứt hợp tác. Bạn sẽ cố gắng không làm mất lòng nhóm khách nợ quan trọng, nhưng có thể tỏ ra cứng rắn đối với nhóm kia. Lên kế hoạch phân loại khách nợ giúp bạn phân chia để chuẩn bị các tài liệu cũng như kỹ năng ứng phó với từng nhóm cụ thể.

 New call-to-action

3. Chọn người thu hồi nợ
Nên để sếp hay nhân viên đi đòi nợ, câu hỏi này dường như vẫn có nhiều quan điểm trái chiều nhau. Không phải ai cũng có kỹ năng đòi nợ nên chủ doanh nghiệp phải chọn người phù hợp nhất trong số nhân viên để tới gặp khách nợ. Người đó có thể thuộc bộ phận kế toán hoặc là một nhân viên có mối quan hệ tốt nhất với khách nợ.
Tuy nhiên, thực tế doanh nghiệp nên chọn người đang trực tiếp tương tác với khách nợ trước đó, bởi họ là người:
• Hiểu rõ về hồ sơ vụ việc và khoản nợ cần thu hồi: Không mất thời gian nghiên cứu hồ sơ.
• Hiểu rõ về khách nợ (Tâm sinh lý, tính cách, thói quen, sở thích): Không mất thời gian tìm hiểu về khách nợ hiệu quả cao hơn.
• Tránh cho khách nợ có cảm giác bị ép buộc, gây áp lực, truy nợ khi người đòi nợ không phải là người thường xuyên tương tác.

4. Nhắc khách nợ thanh toán trước khi nợ đến hạn
Khoảng 10 ngày trước khi khách nợ đến hạn phải thanh toán, bạn nên nhắc nhở họ chuẩn bị tiền. Bạn có thể gửi email nhắc nhở khách nợ.
Đối với một số trường hợp khách nợ đặc biệt, bạn nên sắp xếp một cuộc hẹn để trao đổi trước. Trong cuộc nói chuyện bạn không nên tỏ ra gay gắt hay tỏ vẻ sốt ruột. Nếu bạn làm đúng như thế, khả năng khách nợ trả nợ sẽ cao hơn. Nếu họ nói họ có vài vấn đề, bạn hãy đề nghị gặp mặt trực tiếp để tìm hiểu nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của tình hình. Nếu không chúng ta sẽ áp dụng các biện pháp để đòi nợ.

5. Đàm phán với khách nợ
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình thu hồi nợ đòi hỏi bạn phải có nghệ thuật khéo léo để thu hồi nợ thành công. Tránh dùng đến luật pháp thu hồi nợ, tốn kém chi phí và không giữ được mối quan hện tốt với khách hàng.
Nghệ thuật trong đàm phán là rất quan trọng, đòi hỏi bạn khéo léo trong giao tiếp, linh hoạt trong ứng xử, có lúc phải mềm dẻo nhưng có lúc phải cứng rắn kiên quyết tùy thao tinh hình thái độ của khách nợ.

Một công thức hiệu quả trong quá trình đàm phán đó là bạn có thể tham khảo:
Vạch ra kế hoạch trả nợ cho khách hàng.
Khả năng thu nợ sẽ lớn hơn nếu bạn chấp nhận cho đối tác trả theo nhiều đợt. Mức lãi suất 5% dành cho số tiền nợ còn lại là mức mà khách nợ có thể chấp nhận. Ngoài ra, chủ doanh nghiệp cũng nên thảo luận về những lần mua hàng trong tương lai. Bạn nên nói rằng bạn sẽ không thực hiện bất kỳ giao dịch nào cho đến khi khoản nợ được thanh toán hết, hoặc chỉ bán hàng nếu đối tác trao tiền mặt ngay.
 Chấp nhận thanh toán bằng hàng.
Trong trường hợp cần thiết bạn có thể cho đối tác thanh toán bằng hàng hóa của họ rồi đem bán chúng để lấy tiền. Cách này có thể giúp không phải vay tiền và tăng tốc độ lưu chuyển của dòng vốn. Tất nhiên, bạn chỉ nên chấp nhận những hàng hóa dễ bán và giá trị hàng hóa phải lớn hơn tiền nợ một chút. Bằng cách tỏ ra dễ tính với khách nợ, bạn sẽ giành được sự biết ơn của họ. Khi tình hình kinh doanh của khách nợ tiến triển, họ sẽ gắn bó với bạn hơn. Đây cũng được coi là một cách đòi nợ hiệu quả.

dịch vụ báo cáo tài chính tại Quận Hà Đông quy_trinh_thu_hoi_cong_no_hieu_qua_cho_doanh_nghiep

6. Nhờ đến toà án để đòi nợ
Kiện cáo là giải pháp đã được các doanh nghiệp ít tính tới, nhưng một khi doanh nghiệp “đụng” phải khách nợ cố tình lẫn tránh, thiếu trách nhiệm hoặc thanh toán chậm, nhỏ giọt thì toà án là cách đòi nợ hiệu quả nhất.
Tuy nhiên, đây được xem là giải pháp cuối cùng, khi tất cả những cách thức đòi nợ khác đều không hiệu quả, vì giải pháp này rất mất thời gian (có khi cả năm), lại tốn kém (chi phí thuê luật sư, chuẩn bị đơn kiện). Ngoài ra, kiện cáo chỉ thực sự hiệu quả khi doanh nghiệp có đề cập rõ ràng trong hợp đồng rằng nếu khách nợ vi phạm thì sẽ phải chịu các hình thức xử lý (như truy thu tài sản).

7. Cẩn trọng ngay từ khâu bán chịu là cách tốt nhất để hạn chế các khoản nợ
Trong khi các khoản nợ chiếm tới 20-30% tổng tài sản của doanh nghiệp. Những khoản nợ khó đòi thường đưa vốn lưu động của doanh nghiệp vào tình thế bế tắc và rủi ro. Vì thế, doanh nghiệp nào cũng muốn kiểm soát và hạn chế tối đa tình trạng bị nợ. Do đó, hãy cẩn trọng ngay từ khâu bán chịu.
Phần lớn các khoản nợ khó đòi đều phát sinh từ chính sách bán chịu của họ. Đặc biệt, trong bối cảnh hiện tại, đưa ra những điều kiện cho nợ, nhất là cho kéo dài thời gian thanh toán, có vẻ còn hấp dẫn hơn là chào hàng giá rẻ. Từ đó, rủi ro nợ quá hạn, nợ không thanh toán gia tăng.

Cách tốt nhất để hạn chế rủi ro từ nợ là vẫn bán chịu nhưng cẩn trọng hơn trong việc đặt ra tiêu chuẩn, điều khoản cũng như thời hạn bán chịu. Tiêu chuẩn xét bán chịu nên dựa trên mức vốn, khả năng trả nợ, uy tín, thông tin về tín dụng của khách nợ trong quá khứ… Ngoài ra, doanh nghiệp cần tính xem nên bán chịu ở mức nào, khi nào nên nới lỏng, khi nào nên thắt chặt để vừa giữ chân của họ, vừa hạn chế rủi ro trong việc không đòi được nợ. Do vậy cách đòi nợ hiệu quả nhất chính là hạn chế sự phát sinh của các khoản nợ khó đòi.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện gia lâm Quy trình thu hồi công nợ giúp người làm công tác thu hồi nợ dễ dàng thực hiện hơn. Tùy từng đối tượng khách nợ, bạn có thể phân tích tình hình khách hàng và linh hoạt áp dụng quy trình này.
[Read More...]


Thí điểm thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa



Bộ Tài chính chính thức cho phép ngành Thuế triển khai thí điểm việc áp dụng chế độ kế toán thuế nội địa. Trước mắt, trong tháng 7 sẽ lựa chọn một số Cục Thuế, Chi cục Thuế để thực hiện thí điểm chế độ kế toán mới này.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thanh xuân
Chế độ kế toán thuế nội địa sẽ bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán; Hệ thống tài khoản kế toán; Hệ thống sổ kế toán và Hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.

Bộ Tài chính giao Tổng cục Thuế chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để triển khai thí điểm kế toán thuế nội địa như: Phần mềm ứng dụng kế toán thuế; đào tạo cán bộ kế toán thuế, bố trí, phân công cán bộ phù hợp theo chức năng nhiệm vụ và năng lực cán bộ. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, khắc phục các vướng mắc và đề xuất giải pháp hoàn thiện chế độ kế toán thuế nội địa để áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

Bộ Tài chính giao cho Kho bạc Nhà nước phối hợp với Tổng cục Thuế giải quyết các vướng mắc của địa phương phát sinh trong quá trình triển khai thí điểm. Đồng thời, chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các cấp phối hợp với cơ quan Thuế trên địa bàn trong việc triển khai thực hiện thí điểm kế toán thuế nội địa.
dich vu lam bao cao tai chinh gia retai Hai Phong
Trước đó, Tổng cục Thuế đã ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế năm 2014. Trong đó, nội dung kế hoạch cải cách hệ thống thuế năm 2014 sẽ tập trung vào 2 nhiệm vụ trọng tâm: Về thể chế chính sách thuế sẽ đẩy mạnh hoàn thiện thể chế thuế theo hướng đơn giản, đồng bộ, minh bạch, phù hợp với mục tiêu cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, nhấn mạnh đến việc xây dựng Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán thuế nội địa.

Về quản lý thuế sẽ xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực; hiện đại hoá toàn diện công tác quản lý đăng ký, khai, nộp, hoàn thuế và kế toán thuế trên cơ sở đó sẽ triển khai thí điểm chế độ kế toán thuế nội địa.
dich vu thanh lap doanh nghiep cong ty gia re tai huyen dong anh
Nguồn Báo Hải Quan
[Read More...]


Trốn thuế bao nhiêu tiền sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?



–Hành vi gian lận thuế , trốn thuế sẽ bị truy cứu trách nhiệm như thế nào?

–Hậu quả ra sao?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng
***Căn cứ:

–Điều 200 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 thay thế Điều 161 Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)

–Điều 47. Sửa đổi, bổ sung Điều 200 của Luật số 12/2017/QH14 Ngày 20/6/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015 (sau đây gọi gọn là Bộ luật Hình sự sửa đổi 2017)

***Nội dung pháp lý:

– Hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm với các hành vi sau:

a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;

b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;

c) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp

e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan

…..

“5. Pháp nhânthương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều này (Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng), thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này (trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm), thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

lop hoc ke toan tong hop thuc hanh tai hai phong d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này (gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra), thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.”.

***Phạt tiền từ một lần đến ba lần số tiền trốn thuế.

+++ Căn cứ: Theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định xử phạt hành chính về thuế thì doanh nghiệp có các hành vi sau đây sẽ bị coi là trốn thuế:

– Truy thu toàn bộ VAT đầu vào 10% tương ứng

– Truy thu toàn bộ thuế TNDN nếu phát sinh

– Phạt hành vi kê khai sai 20% / tổng tiền thuế khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.

– Chậm nộp theo mức 0.05%, 0.07%, 0,03%/ngày theo thời điểm hiệu lực ở các văn bản pháp luật tương ứng

– Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn, gian lận : Nghị định 129/2013/NĐ-CP, Thông tư 166/2013/TT-BTC

dich vu bao cao tai chinh tai Quan Tan Phu ***Chi tiết tại:

–Điều 200 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 thay thế Điều 161 Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)

–Điều 47. Sửa đổi, bổ sung Điều 200 của Luật số 12/2017/QH14 Ngày 20/6/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015 (sau đây gọi gọn là Bộ luật Hình sự sửa đổi 2017)

–Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
[Read More...]


Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn



–Lợi tức nhận được từ đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp có chịu thuế TNCN hay không?
–Mức thuế suất bao nhiêu? Có được giảm trừ gia cảnh không?
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh
1. Quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn
– Tại điểm c, khoản 3, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
... 3. Thu nhập từ đầu tư vốn
...c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. ”

– Tại khoản 2, 3 Điều 10, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
...2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. ”
- Tại điểm d, khoản 1, Điều Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
dịch vụ báo cáo tài chính giá rẻ tại Quận Hai Bà Trưng ...d) Thu nhập từ đầu tư vốn
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này. ”

2. Quy định về giảm trừ gia cảnh
Tại khoản 1, Điều 19 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 quy định:
“1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.”
–Trong quá trình xây dựng Luật thuế thu nhập cá nhân, Quốc hội và Chính phủ luôn quan tâm và đã có chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân đối với nông dân. Cụ thể tại khoản 5, Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã quy định cá nhân được miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.

–Trường hợp: Ông Đểnh là nông dân nhưng có các khoản thu nhập khác ngoài thu nhập được miễn thuế nêu trên thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành để bình đẳng với các đối tượng nộp thuế khác trong xã hội. Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên thì khoản thu nhập của Ông Đểnh có được do đầu tư góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân thuộc diện chịu thuế TNCN. Quỹ tín dụng nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi chi trả lợi tức cho Ông Đểnh. Việc tính giảm trừ gia cảnh không áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chỉ áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công và thu nhập từ kinh doanh.

= > Như vậy:

–Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Chịu thuế TNCN 5% tổ chức chi trả phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN 5% trước khi chi trả lợi tức
–Việc tính giảm trừ gia cảnh không áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chỉ áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công và thu nhập từ kinh doanh.
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện sóc sơn –Kết thúc năm Công ty thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN cho cá nhân theo mẫu số 06/KK-TNCN.

***Chi tiết tại: Công văn 824/TCT-TNCN ngày 10/03/2015 thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn
[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page