Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thì thuế suất GTGT thế nào?



Thông thường hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sẽ được áp dụng mức thuế suất là 0%. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, mức thuế suất này sẽ bị điều chính. Vậy đối với trường hợp thiếu một số chứng từ thì thuế suất GTGT là bao nhiêu? Và cách tính, thủ tục thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây!

1. Mức thuế suất GTGT đối với hàng xuất khẩu thông thường

Theo Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu như sau đây:

“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.”

Như vậy, đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, thuế GTGT đầu ra là 0%. Thuế suất 0% thì doanh nghiệp không phải nộp thuế, nhưng vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Tuy nhiên nếu muốn hưởng thuế suất GTGT 0% thì cần có đầy đủ điều kiện trong phần 2 sau đây.

thieu-chung-tu-co-duoc-huong-thue-GTGT-xuat-khau-0-%

2. Đối với hàng xuất khẩu

2.1 Điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0%

Điều 9, Khoản 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện hoàn thuế như sau:

“a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:
– Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

Điều 16, khoản 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thêm về điều kiện khấu trừ thuế đầu vào có thêm điều kiện :

“Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.”(Tại Thông tư 119/2014/TT-BTC được bổ sung sửa đổi là “Hóa đơn thương mại”

Như vậy theo như các quy định trên, để được áp dụng thuế GTGT 0% thì doanh nghiệp cần có các giấy tờ sau đây:
Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu
Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và chứng từ khác theo quy định pháp luật
Tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Hóa đơn thương mại
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ các chứng từ ở trên, vậy trong những trường hợp thiếu thì doanh nghiệp phải xử lý như thế nào?

2.2 Trường hợp hàng hóa thiếu chứng từ

Tại Điều 17, Khoản 1, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện hoàn thuế như sau:

“ Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hoá được coi như xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.”

Vậy theo đó, đối với những trường hợp thiếu các chứng từ doanh nghiệp cần phải xử lý như sau:

TH1: Có tờ khai hải quan nhưng thiếu chứng từ khác
Đối với trường hợp này hàng hóa xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

TH2: Hàng hóa xuất khẩu thiếu tờ khai hải quan nhưng đầy đủ chứng từ khác
Trường hợp này coi như hàng tiêu thụ trong nước tính thuế GTGT đầu ra 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

TH3: Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa gia công chuyển tiếp thiếu 1 trong 4 hồ sơ trên theo quy định.
Trường hợp này, kế toán phải tính vào nộp thuế GTGT thuế đầu ra 10% (giống như hàng hóa tiêu thụ nội địa) và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

giay-to-can-chuan-bi-de-duoc-thue-suat-xuat-khau-0%

3. Dịch vụ xuất khẩu

3.1 Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

Tại Điều 9, Khoản 2, Điểm b Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định điều kiện hưởng thuế suất 0% của dịch vụ xuất khẩu như sau đây:

“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”

Điều 16, khoản 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thêm về điều kiện khấu trừ thuế đầu vào có thêm điều kiện :
“4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.”(Tại Thông tư 119/2014/TT-BTC được bổ sung sửa đổi là “Hóa đơn thương mại”


Như vậy theo các quy định trên, để được áp dụng thuế suất GTGT 0% đối với dịch vụ xuất khẩu thì cần có đầy đủ các giấy tờ, chứng từ sau đây:

1) Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở khu phi thuế quan
2) Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật
3) Có hóa đơn thương mại

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng Vậy thì trường hợp doanh nghiệp thiếu một trong các chứng từ như quy định này thì xử lý ra sao? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây!

>> Quy định bắt buộc về chữ ký trên hóa đơn GTGT
>> Cập nhật 07 trường hợp không phải kê khai thuế GTGT năm 2019

3.2 Hướng dẫn xử lý trường hợp dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ
Tại Điều 17, Khoản 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.”

Như vậy, theo quy định này, dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thuộc các trường hợp sau:

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên TH1: Nếu dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng có đủ các chứng từ khác
Trường hợp này không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

TH2: Nếu dịch vụ xuất khẩu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, nhưng thiếu các chứng từ khác, thì coi như hàng tiêu thụ trong nước, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, tài chính, giúp cho doanh nghiệp quản lý công tác kế toán dễ dàng và nhanh chóng. Đặc biệt, phần mềm liên kết trực tiếp với phần mềm hóa hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp cho kế toán tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức trong công tác kế toán.

dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng Tổng hợp

[Read More...]


Kinh phí công đoàn là gì? Mức đóng kinh phí công đoàn, đoàn phí năm 2019



Kinh phí công đoàn và đoàn phí là hai khoản phí do hai đối tượng cụ thể đóng phí khác nhau. Kinh phí công đoàn do doanh nghiệp đóng còn đoàn phí thì do người lao động đóng. Vậy kinh phí công đoàn là gì? Mức đóng kinh phí công đoàn và đoàn phí năm 2019 là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây!

1. Phí công đoàn là gì?

Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp. Theo chế độ hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động.

Lưu ý: Lương bao gồm toàn bộ lương phải trả cho người lao động kể cả cán bộ công nhân viên. Khi trích kinh phí này thì ½ sẽ được nộp cho công đoàn cấp trên và ½ để lại cho hoạt động công đoàn ở doanh nghiệp.

kinh phí công đoàn là gì

2. Đối tượng và mức đóng kinh phí công đoàn, đoàn phí

a. Mức đóng kinh phí công đoàn

Căn cứ vào Nghị định 191/2013/NĐ-CP; Nghị định 88/2015/NĐ-CP và Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ có quy định những nội dung như sau đây.
- Đối tượng: Các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp không thành lập tổ chức công đoàn
- Mức đóng: Đóng 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động
- Phương thức đóng:
Đóng theo tháng, mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động;
Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp: Đóng theo tháng hoặc theo quý một lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động;
Đóng tại tại Liên đoàn Lao động quận/huyện nơi đặt trụ sở
- Mức phân bổ:
69% tổng số thu kinh phí công đoàn do công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp sử dụng;
31% tổng số thu kinh phí công đoàn nộp công đoàn cấp trên
- Mức phạt khi không nộp: phạt tiền từ 12% - dưới 15% tổng số tiền phải đóng nhưng tối đa không quá 75 triệu

mức đóng kinh phí công đoàn 2019

b. Mức đóng đoàn phí

Căn cứ vào Quyết định 1908/QĐ-TLĐ; Hướng dẫn 238/HĐ-TLĐ và Hướng dẫn 2212/HD-TLĐ có quy định về việc đóng đoàn phí như sau đây.

- Đối tượng: Người lao động tham gia tổ chức công đoàn
- Mức đóng:
Đóng 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, nhưng mức đóng đoàn phí hàng tháng tối đa chỉ bằng 10% mức lương cơ sở.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Lưu ý: Từ 01/07/2019, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng; do đó, mức đoàn phí tối đa là 149.000 đồng.
- Phương thức đóng:
Đóng hàng tháng cho công đoàn cơ sở; hoặc
Trích từ tiền lương hàng tháng
- Mức phân bổ:
40% tổng số thu đoàn phí công đoàn do công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp sử dụng;
60% tổng số thu đoàn phí nộp công đoàn cấp trên
- Phức phạt khi không đóng: Không đóng liên tục 06 tháng mà không có lý do chính đáng sẽ bị kỷ luật.
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại cầu giấy
>> Hướng dẫn phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho doanh nghiệp sản xuất
>> Hướng dẫn hạch toán sau thanh tra thuế tại doanh nghiệp

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đầy đủ nghiệp vụ tài chính, kế toán trên mọi loại hình, lĩnh vực. Đặc biệt, phần mềm liên kết với hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế, giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian, công sức, chi phí trong công tác tài chính - kế toán. Đăng ký dùng thử miễn phí phần mềm 30 ngày để trải nghiệm tính ưu việt!
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên Tổng hợp

[Read More...]


30 lỗi vi phạm mà kế toán hay gặp phải trong Nghị định 41



Nghị định 41/2018/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/5/2018 quy định mức xử phạt đối với các vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Dưới đây là 30 lỗi kế toán thường gặp, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh sai sót.

1. Tẩy xoá chứng từ kế toán; Ký chứng từ bằng mực đỏ; Hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn: Phạt từ 03-05 triệu đồng. (Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 41)

2. Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên, phạt từ 03- 05 triệu đồng (Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 41)

3. Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký: Phạt 5 đến 10 triệu (Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 41)

4. Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký: Phạt 5 đến 10 triệu (Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 41)

5. Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ: Phạt 5 đến 10 triệu (Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 41)

6. Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định: Phạt 5 đến 10 triệu (Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 41)

30 lỗi kế toán hay vi phạm

7. Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng: Phạt 5 đến 10 triệu (Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 41)

8. Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 8 của Nghị định 41)

9. Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 8 của Nghị định 41)

10. Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 8 của Nghị định 41)

11. Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 8 của Nghị định 41)

12. Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.(Khoản 3 Điều 8 của Nghị định 41)

13. Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của sổ kế toán trên giấy: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 (Khoản 1 Điều 9 của Nghị định 41)

14. Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử): Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 (Khoản 1 Điều 9 của Nghị định 41)

15. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 3 Điều 9 của Nghị định 41)

30 lỗi kế toán hay gặp
Bảng tổng hợp 30 lỗi kế toán doanh nghiệp thường gặp

16. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 4 Điều 9 của Nghị định 41)

17. Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 41)

18. Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 41)

19. Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 11 của Nghị định 41)

20. Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 11 của Nghị định 41)

21. Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 (Khoản 4 Điều 11 của Nghị định 41)

22. Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 12 của nghị định 41)

23. Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 (Khoản 3 Điều 12 của nghị định 41)

24. Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 (Khoản 4 Điều 13 của nghị định 41)

25. Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 3.000.000 đồng đến 5.000.000 (Khoản 1 Điều 14 của nghị định 41)

26. Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 (Khoản 3 Điều 15 của nghị định 41)

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh 27 Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định: Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 2.000.000 (Khoản 1 Điều 16 của nghị định 41)

28. Không thực hiện bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo thời hạn quy định: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 17 của nghị định 41)

29. Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 (Khoản 1 Điều 17 của nghị định 41)

30. Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 (Khoản 2 Điều 17 của nghị định 41)

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên Đối với các trường hợp vi phạm kể trên, cơ quan xử phạt sẽ không phải là cơ quan thuế mà có thể là:
Thanh tra viên tài chính
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
Phần mềm kế toán MISA SME.NET có chức năng tự động cập nhật đảm bảo khách hàng luôn cập nhật kịp thời các thông tư, quy định của nhà nước và sử dụng đúng tài khoản, biểu mẫu chứng từ, sổ sách, báo cáo theo quy định của BTC giúp kế toán tránh khỏi các sai sót trong quá trình sử dụng.
dùng thử phần mềm
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông Tổng hợp

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu



Hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu như thế nào hiện đang là vấn đề nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu quan tâm. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản giúp kế toán tại các doanh nghiệp xuất khẩu có thể thực hiện công việc này đơn giản và dễ dàng hơn.

1. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu (ra nước ngoài)

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC :
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.

Như vậy:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan
Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là Tờ khai hải quan và hóa đơn thương mại.
2. Sử dụng hóa đơn Thương mại khi xuất khẩu hàng hóa

Căn cứ theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ
Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài sẽ sử dụng hóa đơn thương mại
Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
hạch toán hàng xuất nhập khẩu
Xem thêm:
>> Phương pháp hạch toán hàng nhập khẩu
>> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

3. Hướng dẫn hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu

3.1. Hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu
- Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu
 + Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
     Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
          Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
          Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

 + Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:
     Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
     Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
   => Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
      Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
 - Ghi nhận giá vốn:
    Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    Có TK 155, 156…
 - Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
    Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
    Có các TK 111, 112,…
 - Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
    Nợ các TK 111, 112, 3333
    Có TK 711 – Thu nhập khác.

3.2 Xác định tỷ giá ghi nhận doanh thu và hạch toán

Trường hợp 1: Nếu KH trả tiền ngay cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
        Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
        Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

  Trường hợp 2: Xuất hàng trước, nhận thanh toán sau:
- Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu:
     Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
     Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
- Khi thu được tiền ngoại tệ:
  + Nếu lỗ tỷ giá:
      Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
      Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
      Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
  + Nếu lãi tỷ giá:
     Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
     Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
     Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

    Trường hợp 3: Nhận trước tiền của khách hàng
  * Nếu nhận trước toàn bộ số tiền hàng:
      - Khi nhận trước tiền hàng:
          Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
          Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
     - Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
         Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
         Có các TK 511
  * Nếu nhận trước 1 phần số tiền hàng:
    - Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
         Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa          Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
    - Khi xuất khẩu hàng cho khách:
       + Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
           Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
           Có các TK 511.
       + Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
           Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên            Có các TK 511, 711.
    - Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
          Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
          Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
          Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
          Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ và chính xác các báo cáo cần thiết và kịp thời theo đúng quy định của Cơ Quan Thuế (lãi lỗ theo mặt hàng; lãi lỗ theo từng hóa đơn; chi tiết các khoản thanh toán theo từng hóa đơn…), đồng thời có thể truy xuất nguồn gốc chứng từ chi tiết từ các sổ sách, tờ khai, báo cáo nhanh chóng và thuận tiện.
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng dùng thử phần mềm kế toán
MISA

[Read More...]


Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng



Ngoài những công việc cơ bản mà bất cứ kế toán nào cũng phải làm thì kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng có những đặc thù riêng. Một trong số đó, công tác tính giá thành trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng được coi là một trong những công việc quan trọng mà bất cứ kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng nào cũng cần nắm rõ. Dưới đây là một số hướng dẫn, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo.

>> Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

1. Tính giá thành sản phẩm trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các chủ đầu tư đặt: công trình nhà dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất, ….với công ty để xác định được giá trị hợp đồng ký kết và xem doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.
+ Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế, sản phẩm là các bản vẽ, tập hợp lương nhân viên, kỹ sư thiết kế, chi phí phụ vụ cho thiết kế: bút, thước, giấy, ghim, kẹp…. Do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung.

kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Xem thêm:
>> Những lưu ý trước khi kinh doanh vật liệu xây dựng

Có thể quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lượng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:
Lương = 70%
Sản xuất chung = 20%
Lợi nhuận định mức thiết kế = 15%
Ví dụ:

Doanh thu = 100.000.000

Lợi nhận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000

Chi phí cần phân bổ tính giá thành = 100.000.000 – 100.000.000 x 15% = 85.000.000

- Lợi nhuận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp như khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài như điện, internet….

+ Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là: 622,627 ,

Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn):

Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD cuối kỳ

+ Nhân công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày kế toán theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt

=> Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp.

- Chi phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334

- Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111, 112
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
2. Các thủ tục để chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau:

+ Hợp đồng lao động + CMTND photo

+ Bảng chấm công hàng tháng

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

+ Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi

+ Tất cả đều có chữ ký

+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN cho họ

Nếu thiếu 1 trong các hồ sơ kể trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng doanh nghiệp đang đưa chi phí khống vào và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN

+ Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có

+ Tạm ứng:
Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
Giấy đề nghị tạm ứng.
Phiếu chi tiền
Ghi Nợ TK 141/ có TK 111, 112

+ Hoàn ứng:

- Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc), kế toán thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng, công tác...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi bổ sung.

Nợ TK 111, 112/ có TK 141

- Hóa đơn đầu vào:

+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có...=> sau này nếu chuyển tiền kẹp thêm

- Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi, Ủy nhiệm chi

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627, 1331

Có TK 111, 112, 331…

Nếu là công cụ:

Nợ TK 153, 1331/ có TK 111, 112, 331

Đưa vào sử dụng:

Nợ TK 142, 242/ có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 627/ có TK 142, 242

=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ

Nợ TK 154/ có TK 622, 627

+ Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + biên bản bàn giao bản vẽ

- Xuất hóa đơn hoạch toán doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131/ có 511, 33311

- Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ: Nợ TK 632/ có TK 154

tư vấn thiết kế xây dựng

Hóa đơn đầu ra:

+ Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng photo nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có.

+ Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có => sau này nhận được tiền kẹp thêm khi khách hàng chuyển vào tài khoản của công ty có Giấy báo có

+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán....chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính...... không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp

Nợ TK 642*, 1331/ Có TK 111, 112, 331, 142, 242, 214....

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán

- Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515

- Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112

+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng

Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212

Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:

Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Nợ TK 911/ có TK 632, 641, 642, 635, 811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212

Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911

Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211/ có TK 3334
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên
Kết chuyển:

Nợ TK 911/ có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ có TK1111, 112

>> Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên
Tổng hợp

[Read More...]


Quản trị tài chính kế toán doanh nghiệp dược phẩm, thực phẩm – Giải pháp nào cho doanh nghiệp?



Đối với doanh nghiệp lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm, việc quản trị tài chính - kế toán như quản lý kho, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng, quản lý công nợ khách hàng …. đòi hỏi một giải pháp quản lý toàn diện để đảm bảo doanh nghiệp luôn hoạt động một cách trơn tru, hiệu quả. Đặc biệt quản lý hàng tồn kho theo lô, hạn dùng để biết lô nào sắp hết hạn có kế hoạch xử lý kịp thời, quản lý doanh thu của người quản lý và trình dược viên ...

>> Lĩnh vực kinh doanh thiết bị - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán
>> Kinh doanh vật liệu xây dựng - một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính kế toán
>> Quản lý hàng tồn kho theo số lô, hạn dùng hiệu quả hơn với phần mềm kế toán MISA SME.NET

Tuy nhiên hiện nay nhiều doanh nghiệp vẫn chưa theo dõi và quản lý tốt hàng hóa theo số lô và hạn dùng nên thường xuyên phải tiêu hủy những lô hàng bị quá hạn, gây ra những thiệt hại lớn cho doanh nghiệp. Đồng thời, việc quản lý đơn hàng, doanh thu, công nợ,… cũng chưa thực sự hiệu quả, nhanh chóng.

quản lý tồn kho hiệu quả

Dưới đây là một số giải pháp giúp doanh nghiệp dược phẩm, thực phẩm giải quyết vấn đề trên.

1. Quản lý bằng quy trình ngoài

Phương pháp này yêu cầu người quản lý phải kiểm soát hoàn toàn từ khâu nhập hàng, khâu quản lý kho cho đến khâu bán hàng.

Nhân viên có trách nhiệm phải theo dõi những mặt hàng theo lô một cách thường xuyên và kỹ càng nhất nhằm nắm rõ trạng thái của hàng hóa. Đồng thời theo dõi doanh thu theo từng khách hàng, mặt hàng, công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp.
Báo cáo cần thiết cho việc quản trị như so sánh doanh thu, biểu đồ phân tích tồn kho, các mẫu biểu cần thiết (như mẫu biểu phiếu nhập, xuất kho…) nhân viên cần tự lập báo cáo, tự tạo mẫu biểu.

Một số mẫu biểu quản lý bằng excel:
- Quản lý tồn kho bằng excel: File download quản lý tồn kho bằng excel tham khảo Tại đây
- Quản lý doanh thu bán hàng bằng excel: File download quản lý doanh thu bằng excel tham khảo Tại đây
- Quản lý công nợ bằng excel: File download quản lý tồn kho bằng excel tham khảo Tại đây

Với phương pháp này, việc quản lý theo từng lô, hạn dùng hay quản lý một mặt hàng nhiều đơn vị tính tương đối khó khăn (mua thùng bán hộp, ….) dễ dẫn tới sai sót, tốn nhiều thời gian & ít báo cáo quản trị.

2. Quản lý bằng phần mềm

Với sự hỗ trợ của phần mềm, người dùng chỉ cần thực hiện thao tác đơn giản nhưng đem lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so với phương pháp đầu tiên.


Khi các lô hàng được nhập vào kho, thông tin về hàng hóa sẽ được ghi nhận trên hệ thống phần mềm. Người dùng có thể dễ dàng theo dõi và quản lý hàng dựa trên các tính năng thông minh của phần mềm. Đặc biệt khi các lô hàng gần đến ngày hết hạn sử dụng, phần mềm có thể thông báo cho doanh nghiệp để có cách xử lý kịp thời.


Ngoài ra, việc quản lý bằng phần mềm còn mang lại nhiều tiện ích khác như:
Tạo và in mã vạch từ mã hàng hóa cho các sản phẩm, từ đó việc tìm kiếm thông tin sản phẩm theo lô hay theo dõi hạn sử dụng cũng trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.
Xuất báo cáo theo yêu cầu quản trị của doanh nghiệp một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ nhu cầu quản lý:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa - Báo cáo tổng hợp, chi tiết tồn kho theo số lô, hạn dùng: theo dõi được lô nào còn tồn, hạn dùng sản phẩm, số ngày đến hạn, số ngày quá hạn
- Báo cáo tổng hợp, chi tiết bán hàng, mua hàng: theo dõi được doanh thu, chiết khấu, giá vốn, lãi lỗ….. theo từng mặt hàng, khách hàng, nhân viên, địa phương.
- Báo cáo đối chiếu số lượng bán, doanh số bán giữa các tháng, quý, …
- Báo cáo công nợ theo từng khách hàng, nhân viên bán hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng… và nhiều báo cáo tiện ích khác
- Mẫu biểu Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho theo lô, hạn dùng, … và nhiều mẫu biểu khác


Quản lý bằng phần mềm đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác, chuyên nghiệp, giúp người quản lý dễ dàng nắm bắt tình hình doanh nghiệp để đưa ra những quyết định hợp lý.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng quản lý tồn kho hiệu quả

Phần mềm kế toán MISA SME.NET giúp doanh nghiệp kiểm soát một cách dễ dàng từ khâu mua hàng, quản lý kho, quản lý doanh thu công nợ chỉ trong một phần mềm duy nhất. Sử dụng phần mềm là một trong những giải pháp đem lại hiệu quả tối ưu và tăng năng suất cho doanh nghiệp.
form-news
>> Lĩnh vực kinh doanh thiết bị - Một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính, kế toán
>> Kinh doanh vật liệu xây dựng - một số phương pháp giúp doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động tài chính kế toán
>> Quản lý hàng tồn kho theo số lô, hạn dùng hiệu quả hơn với phần mềm kế toán MISA SME.NET
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng MISA

[Read More...]


Những ưu đãi về thuế và tiêu chuẩn của doanh nghiệp lĩnh vực giáo dục đào tạo



Đối với các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực giáo dục đào tạo sẽ có những ưu đãi đặc biệt hơn về thuế so với các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực khác. Vậy những ưu đãi về thuế đó là gì và tiêu chuẩn công ty thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo như thế nào?

>> Những điều cần biết về kế toán công ty tư vấn du học
>> Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động giáo dục
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET phù hợp với mọi doanh nghiệp dịch vụ

1. Doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực giáo dục – đào tạo được hưởng ưu đãi gì về thuế?

Tại Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:

“Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại biên hòa a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).”

doanh nghiệp giáo dục - đào tạo

2. Tiêu chuẩn của các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực giáo dục – đào tạo

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng tiêu chuẩn doanh nghiệp giáo dục - đào tạo
Tùy thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động, các doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau để đảm bảo quá trình vận hành của doanh nghiệp mình.
form-news
>> Những điều cần biết về kế toán công ty tư vấn du học
>> Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động giáo dục
>> Phần mềm kế toán MISA SME.NET phù hợp với mọi doanh nghiệp dịch vụ
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông Tổng hợp

[Read More...]


Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất năm 2019 và những tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ khi vi phạm hành chính thuế



Có một số đơn vị đang khúc mắc về mức độ xử phạt của các loại tờ khai thuế. Dưới đây sẽ là quy định chi tiết về mức phạt. Thêm vào đó, mức phạt hiện hành có những tình tiết về tăng nặng và giảm nhẹ mà người nộp tờ khai cần lưu ý.

>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019

Chậm nộp các loại tờ khai thuế như: thuế GTGT, thuế TNCN, lệ phí môn bài, các loại báo cáo năm

Căn cứ vào điều 9, Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thì:

“Điều 9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).

d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.”
tờ khai thuế

Thông tin thêm về việc chậm nộp tờ khai 1 ngày ở thời điểm hiện tại

Tại khoản 1, 2 điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC đã viện dẫn bên trên thì:

“Điều 9. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Nếu trong quá khứ, doanh nghiệp của bạn không vi phạm bất cứ vấn đề nào khác liên quan đến luật quản lý thuế, thì mức phạt của việc nộp chậm tờ khai từ 1 – 5 ngày sẽ là CẢNH CÁO

Ngược lại, nếu doanh nghiệp bạn đã từng bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính về thuế, thì mức phạt chậm nộp tờ khai 1 ngày sẽ áp dụng khoản 2, điều 9, tức bị phạt 700.000 đồng.

Xử phạt chậm nộp nhiều tờ khai thuế được xem là có tình tiết tăng nặng

Theo tiết b, khoản 1, điều 10 Luật xử phạt hành chính số 15/2012/QH13 thì việc “vi phạm hành chính nhiều lần; tái phạm” sẽ được xem là có tình tiết tăng nặng. Đối với các công ty bị xử phạt chậm nộp nhiều tờ khai thuế sẽ căn cứ vào mức phạt chậm nộp tờ khai đã được liệt kê tại điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC và CỘNG THÊM 20% (*) số tiền phạt trong khung đã được  liệt kê.

Tình tiết giảm nhẹ – tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế

Theo điều 9, 10 Luật xử lý vi phạm hành chính – Luật số 15/2012/QH13 quy định về Tình tiết giảm nhẹ – Tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính thuế cụ thể như sau:

Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ:

1. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại

2. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật nhận lỗi, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính.

3. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi pháp luật người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết.

4. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần.

5. Người vi phạm hành chính là phục nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc người khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

6. Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh khó khăn mà không do mình gây ra

7. Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu

8. Những tình tiết giảm nhẹ khác do Chính phủ quy định.

Những tình tiết sau đây là tình tiết tăng nặng

1. Vi phạm hành vi có tổ chức

2. Vi phạm hành chính nhiều lần, tái phạm

3. Xúi giục, lôi kéo, sử dụng người chưa thành niên vi phạm; ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

4. Sử dụng người biết rõ là đang bị tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi để vi phạm hành chính.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh 5. Lăng mạ, phỉ báng người đang thi hành công vụ; vi phạm hành chính có tính chất côn đồ.

6. Lợi dụng, chức vụ quyền hạn để vi phạm hành chính.

7. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, thảm họa, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để vi phạm hành chính.

8. Vi phạm trong thời gian đang chấp hành hình phạt của bản án hình sự hoặc đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính.

9. Tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi đó.
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hà đông
10. Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính.

11. Vi phạm hành chính có quy mô lớn, số lượng hoặc giá trị hành hóa lớn.

12. Vi phạm hành chính đối với nhiều người, trẻ em, người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai.

>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019

>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế GTGT năm 2019
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên MISA Tổng hợp

[Read More...]


Kế toán cần biết gì về chứng chỉ kế toán trưởng?



Kế toán trưởng luôn là mục tiêu phấn đấu của người làm kế toán. Để trở thành một kế toán trưởng, kế toán cần phải có quá trình trau dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm. Thêm vào đó, kế toán cần phải có chứng chỉ kế toán trưởng là điều kiện cần để giúp mục tiêu kế toán trưởng trở thành hiện thực.Dưới đây là một số vấn đề cần lưu ý cho kế toán về chứng chỉ kế toán trưởng:


1. Điều kiện để tham gia lớp bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng

Về vấn đề này, Bộ Tài chính đã có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán, quy định người làm kế toán phải có tiêu chuẩn sau đây:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành luật;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

Căn cứ Khoản 5 Điều 18 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán “Người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán là người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán tại trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong và ngoài nước; người có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập; người có chứng chỉ kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài Chính Việt Nam thừa nhận”.

Như vậy, nếu tốt nghiệp 1 trong 3 chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán thì đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán và được tiếp tục làm kế toán và tham gia lớp bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng.

>>> Xem thêm: Để được học chứng chỉ kế toán trưởng cần phải có những điều kiện gì?
Những điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm kế toán trưởng
Quy định mới về thi chứng chỉ kế toán viên           

2. Thời hạn chứng chỉ kế toán trưởng

Về thời hạn chứng chỉ kế toán trưởng được quy định tại Khoản 4,5, Điều 9 của Thông tư số 199/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

“4. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp để bổ nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 53 của Luật kế toán. Quá thời gian 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chì phải học lại khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng”.

5. Những người có chứng chỉ bồi dưỡng ké toán trưởng đã điều kiện và được bổ nhiệm làm kế toán trưởng 1 lần thì chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn có giá trị để bổ nhiệm kế toán trưởng lần thứ 2 trở đi, trừ khi khoảng thời gian không làm kế toán trưởng giữa hai lần bổ nhiệm đã quá 5 năm.

chứng chỉ kế toán trưởng

3. Cơ sở đủ điều kiện tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng

Cơ sở đào tạo đủ điều kiện tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng trong việc tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng có quyền được quy định tại Điều 5 Thông tư 199/2011/TT-BTC hướng dẫn việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do Bộ Tài chính ban hành như sau:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng 1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng có quyền:

a, Chủ động triển khai thực hiện các công việc liên quan đến việc tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng phù hợp với điều kiện đơn vị mình.

b, Thu học phí của những học viên tham gia khóa học theo mức phù hợp với quy định của nhà nước về học phí giao dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
c, Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng có trách nhiệm:

a, Đảm bảo việc chiêu sinh học viên đúng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.

b, Chấp hành các quy định về hình thức và các thủ tục mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 3 và Điều 6 của Thông tư này.
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên
c, Tổ chức, quản lý chặt chẽ khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng, đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung, chương trình và thời gian học theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

d, Chấp hành nghiêm túc các quy định về thi, đánh giá, xếp loại kết quả và cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

e, Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.

f, Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, hợp pháp của Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị mình cấp.

Như vậy, đối với những cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng thì pháp luật cũng có những quy định về một số quyền hạn nhất định để các cơ sở này hoàn thành việc đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng.
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hà đông MISA Tổng hợp

[Read More...]


Mức phạt đối với doanh nghiệp chậm thông báo tài khoản ngân hàng



Đăng kí tài khoản ngân hàng là một trong những yêu cầu bắt buộc của công ty sau khi thành lâp. Doanh nghiệp cần thông báo số tài khoản ngân hàng sử dụng trong giao dịch kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh trước khi giao dịch bằng tài khoản.

>> Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm báo cáo tài chính lên tới 50 triệu đồng
>> Mức phạt vi phạm hành chính về “chứng từ kế toán” mới nhất
>> Người lao động bị xử phạt nếu đồng ý để Doanh nghiệp đóng BHXH bắt buộc ở mức thấp

Theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC các chi phí được trù của doanh nghiệp: “Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thành toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”

Theo đó các trường hợp có giá trị đơn hàng, giá trị hợp đồng trên 20 triệu, có yêu cầu xuất hóa đơn đều phải thực hiện qua hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.  Qua đó có thể thấy được đối với mỗi công ty, đăng ký tài khoản ngân hàng có ý nghĩa quan trọng như thế nào.

tài khoản ngân hàng

Hiện tại việc thông báo tài khoản ngân hàng có sự thay đổi từ việc phải nộp mẫu thông báo gửi chi cục thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp mà nộp ở sở kế hoạch đầu tư mà doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở chính.

Thông báo tài khoản ngân hàng được coi là một phần của nội dung thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế. Theo quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC, tương ứng với các trường hợp chậm nộp thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế sẽ bị xử phạt như sau:

Điều 7. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức 3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn quy định trên 30 ngày.

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

c) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng Áp dụng  theo đúng quy định này, việc chậm thông báo tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp đến sở kế hoạch đầu tư nếu bị phát hiện mức phạt tối đa có thể lên đến 2.000.000 đồng. Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng đến sở kế hoạch và cơ quan thuế là yêu cầu bắt buộc và cũng để đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp.

Các trường hợp đã có tài khoản ngân hàng nhưng chưa thông báo, kể từ thời điểm đó cũng chưa phát sinh giao dịch trên 20 triệu nào tính vào chi phí công ty, xuất hóa đơn thì tùy theo mức độ của sự việc sẽ có mức xử phạt hợp lý của cơ quan thuế.
form-news
>> Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm báo cáo tài chính lên tới 50 triệu đồng
>> Mức phạt vi phạm hành chính về “chứng từ kế toán” mới nhất
>> Người lao động bị xử phạt nếu đồng ý để Doanh nghiệp đóng BHXH bắt buộc ở mức thấp
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng MISA Tổng hợp

[Read More...]


Áp dụng phương pháp định mức trong cách tính giá thành



Phương pháp định mức là phương pháp dùng để tính toán giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định, đã xây dựng và quản lý được định mức; trình độ tổ chức và tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của kế toán viên tương đối vững.

>> 4 nguyên tắc cơ bản giúp chủ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả
>> Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
>> Các doanh nghiệp nên quản lý thu chi thế nào cho hiệu quả?

Điều kiện tính giá thành sản phẩm

Để tính giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải đầy đủ các điều kiện:

- Thứ nhất, doanh nghiệp cần phải có sản phẩm ổn định, có quy trình công nghệ áp dụng vào sản xuất.

- Thứ hai, quy định về kinh tế kỹ thuật hợp lý, chế độ quản lý rõ ràng.

- Thứ ba, Quy trình hạch toán các doanh mục tài khoản, các nghiệp vụ kế toán đúng quy trình quy định, kế toán trong doanh nghiệp có đủ năng lực và trình độ nhằm hạch toán các chi phí kế toán trong quá trình sản xuất và tính các giá thành sản phẩm hợp lý và chính xác.

- Thứ tư, đảm bảo thường xuyên kiểm tra các định mức kỹ thuật kinh tế nhằm hạn chế các chi phí vượt định mức tránh sai sót không đáng trong công tác tính giá thành của minh.

tính giá thành

Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức

- Thông thường có 3 lý do làm thay đổi định mức là do Doanh nghiệp trang bị thiết bị sản xuất hiện đại

- Doanh nghiệp nâng cao trình độ tay nghề của công nhân

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng - Cải thiện tổ chức quản lý sản xuất.

Công thức tính giá thành theo định mức được tiến hành như sau:

Giá thành thực tế của sản phẩm = Giá thành Định mức của sản phẩm +/- Chênh lênh Do thay đổi Định mức +/- Chênh lệch định mức

Lưu ý về mức chênh lệch định mức:

- Phát sinh so với chi phí sản xuất định mức.

- Trường hợp chênh lệch định mức do thay đôitr định mức dẫn đến tăng giá thành sản phẩm.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hà đông - Việc tập hợp chi phí chênh lệch định mức của từng khoản mục được sử dụng bằng các phương pháp khác nhau.

Riêng trường hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp nên áp dụng phương pháp kiểm kê, chứng từ báo động, cắt vật liệu. Việc chênh lệch tiết kiệm NVL trực tiếp có thể căn cứ vào phiếu báo vật liệu còn lại, phiếu nhập vật liệu thừa trong sản xuất để tạp hợp.
form-news
>> 4 nguyên tắc cơ bản giúp chủ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả
>> Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì?
>> Các doanh nghiệp nên quản lý thu chi thế nào cho hiệu quả?
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên MISA Tổng hợp

[Read More...]


Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí theo thông tư 200



Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được loại tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong kế toán quản trị, chi phí được phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các thời điểm khác nhau của quản lý nội bộ doanh nghiệp.

>> Kế toán chi phí sản xuất và cách tính giá thành sản phẩm
>> Kế toán chi phí là gì? Công việc của kế toán chi phí
>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm

nguyên tắc chi phí theo thông tư 200

Tổng quát chung về nguyên tắc kế toán các khoản chi phí theo thông tư 200

Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định kế toán các khoản chi phí cụ thể như sau:

1. Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

2. Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

3. Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho:Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

4. Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ…

5. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

6. Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư,cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí theo thông tư 200

Theo Điều 82 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí cụ thể như sau:

1. Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

2. Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn.

Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng 3. Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho.

Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương pháp kế toán phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

4. Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ…

5. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại long biên 6. Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Kế toán chi phí sản xuất và cách tính giá thành sản phẩm
>> Kế toán chi phí là gì? Công việc của kế toán chi phí
>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng MISA Tổng hợp
[Read More...]


Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2019 mới nhất



Cùng với sự thay đổi về chính sách tiền lương từ tháng 7, mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động và người sử dụng lao động cũng sẽ có sự điều chỉnh. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2019 mới nhất.

>> Kế toán cần biết: 18 thủ tục hành chính được thay thế và 1 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực chi trả BHXH, BHTN mới nhất
>> Từ ngày 1-1-2020, kế toán lưu ý cơ quan BHXH sẽ cấp thẻ BHYT điện tử cho người tham gia
>> Cách tra cứu quá trình đóng, hưởng BHXH, BHYT qua tin nhắn điện thoại
>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động được xác định theo công thức:

Mức đóng hàng tháng = Mức lương tháng đóng BHXH x Tỷ lệ trích đóng BHXH

Trong đó:

Tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
mức đóng BHXH 2019

Mức lương tháng đóng BHXH sẽ căn cứ vào việc người lao động thuộc đối tượng nào:
+ Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc, quân hàm và các khoản phụ cấp khác (nếu có).

+ Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Đặc biệt lưu ý, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và không cao hơn 20 tháng lương cơ sở.

Riêng mức lương tháng tối thiểu đóng BHXH còn phụ thuộc vào trình độ của người lao động như sau:

mức đóng BHXH hiện nay

Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2019, hàng tháng, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động như sau:
mức BHXH năm 2019

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bất cứ ai là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

Đúng như tên gọi “tự nguyện”, Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Mức đóng hàng tháng = 22% x Mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng Trong đó, mức thu nhập tháng do người tham gia lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Cụ thể, mức thu nhập tháng thấp nhất để tham gia BHXH tự nguyện là 700.000 đồng/tháng (theo Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg) và cao nhất là 29,8 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở từ 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng).

Như vậy, năm 2019, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:



Có thể thấy, dù tham gia BHXH bắt buộc hay tự nguyện thì mức đóng hiện nay cũng không ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống hiện tại của người lao động so với những gì mà BHXH hỗ trợ khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động…

Ghi chú:

BHXH: Bảo hiểm xã hội

BHYT: Bảo hiểm y tế
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại hải phòng
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

BHTNLĐ, BNN: Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
form-news
>> Kế toán cần biết: 18 thủ tục hành chính được thay thế và 1 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực chi trả BHXH, BHTN mới nhất
>> Từ ngày 1-1-2020, kế toán lưu ý cơ quan BHXH sẽ cấp thẻ BHYT điện tử cho người tham gia
>> Cách tra cứu quá trình đóng, hưởng BHXH, BHYT qua tin nhắn điện thoại
>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019


Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Tổng hợp

[Read More...]


Kế toán lưu ý về hồ sơ dưỡng sức sau sinh năm 2019



Nhiều lao động sau thời gian nghỉ thai sản vẫn còn yếu và mệt, cần thêm thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh. Để nghỉ dưỡng sức sau sinh, kế toán cần chú ý những hồ sơ giấy tờ để phù hợp với điều kiện của nhà nước.

>> Một số trường hợp giải quyết cụ thể liên quan đến mất và thất lạc BHXH
>> Cập nhập chế độ thai sản mới nhất năm 2019: Kế toán cần lưu ý từ 1/7/2019 cho mẹ bầu
>> Thủ tục chế độ thai sản: Hướng dẫn kế toán điền mẫu 01B – HSB mới nhất năm 2019

Điều kiện hưởng dưỡng sức sau khi sinh con

Căn cứ quy định tại Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014: “Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản

quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước”.

Theo quy định, người lao động sau khi nghỉ việc hưởng đủ chế độ thai sản mà trong thời gian 30 ngày quay trở lại làm việc sức khỏe chưa phục hồi và được công ty đồng ý thì nhân viên công ty được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 5 đến 10 ngày. Thời gian nghỉ gồm cả ngày nghỉ lễ, Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Hồ sơ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh

Căn cứ Điều 10 Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định:

“Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (bản chính).”

Theo quy định trên, khi người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức thì người sử dụng lao động lập mẫu C70a-HD để giải quyết chế độ này và người lao động không cần nộp thêm giấy tờ nào khác.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hải phòng ” Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức sau sinh thì người sử dụng lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Và hồ sơ sẽ được cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết trong 10 ngày tiếp theo.

mẹ và bé
Tiền dưỡng sức sau sinh

lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại thủ đức Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thì:

“3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.”
Theo đó, mức hưởng chế độ dưỡng sức sau khi sinh con – một ngày được tính bằng 30% mức lương cơ sở. Hiện nay, khi mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2019 được điều chỉnh tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp dưỡng sức sau sinh của lao động nữ cũng tăng lên đáng kể.

- Trước ngày 1/7/2019, tiền dưỡng sức sau sinh bằng 417.000 đồng/ngày;

- Từ ngày 1/7/2019, tiền dưỡng sức sau sinh bằng 447.000 đồng/ngày; tăng 30.000 đồng/ngày so với trước.
form-news
>> Một số trường hợp giải quyết cụ thể liên quan đến mất và thất lạc BHXH
>> Cập nhập chế độ thai sản mới nhất năm 2019: Kế toán cần lưu ý từ 1/7/2019 cho mẹ bầu
>> Thủ tục chế độ thai sản: Hướng dẫn kế toán điền mẫu 01B – HSB mới nhất năm 2019

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại hải phòng MISA Tổng hợp
[Read More...]


Mức đóng BHXH của người sử dụng lao động sẽ tăng trong thời gian tới?



Hiện nay việc tham gia BHXH là trách nhiệm của bất cứ người sử dụng lao động nào. Mức đóng và hưởng bảo hiểm xã hội đã được quy định rõ ràng trong luật để đảm bảo sự công bằng cho người tham gia bảo hiểm xã hội. Hiện nay tổng mức đóng BHXH của người sử dụng lao động là 21,5%, vậy trong thời gian tới thì mức đóng này có tăng không?

>> Hướng dẫn lập mẫu D01-TS: Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
>> Cách tra cứu BHXH khi không đăng ký SĐT nhận mã OTP
>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
>> 16 loại công văn gửi thuế và BHXH kế toán cần nắm rõ

1. Tăng mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Theo Dự thảo Nghị định quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dự kiến mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động sẽ tăng lên 0,7% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động thay vì 0,5% như hiện nay, ngoại trừ 04 trường hợp:

Đóng 0,5% với người sử dụng lao động trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Đóng 0,5% với người sử dụng lao động đáp ứng đủ 05 điều kiện:
+ Báo cáo định kỳ tai nạn lao động và an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh mức đóng trung thực, chính xác và đầy đủ mẫu biểu, đúng nội dung và thời gian theo quy định;

+ Không có vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh mức đóng;

+ Giảm 50% tần suất tai nạn lao động (cả trường hợp bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở) tính từ năm liền kề năm đề xuất điều chỉnh so với tần suất tai nạn lao động trung bình 03 năm liền kề tính từ năm trước năm đề xuất điều chỉnh đối với doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Hoặc giảm 75% tần suất tai nạn lao động (cả trường hợp bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở) tính từ năm liền kề năm đề xuất điều chỉnh so với tần suất tai nạn lao động trung bình 03 năm liền kề tính từ năm trước năm đề xuất điều chỉnh đối với doanh nghiệp còn lại;

+ Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động bình quân trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh bằng ít nhất 0,3% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động;

+ Đạt được chứng nhận tiêu chuẩn hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.

Đóng 0,3% với người sử dụng lao động đáp ứng đủ 05 điều kiện:
+ Báo cáo định kỳ tai nạn lao động và an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh mức đóng trung thực, chính xác, đầy đủ mẫu biểu, đúng nội dung và thời gian theo quy định;

+ Không có vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh mức đóng;

+ Giảm 75% tần suất tai nạn lao động (cả trường hợp bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở) tính từ năm liền kề năm đề xuất điều chỉnh so với tần suất tai nạn lao động trung bình 03 năm liền kề tính từ năm trước năm đề xuất điều chỉnh đối với doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Hoặc không để xảy ra tai nạn lao động (cả trường hợp bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở) tính từ 03 năm liền kề năm đề xuất điều chỉnh đối với doanh nghiệp còn lại;

+ Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động bình quân trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh bằng ít nhất 0,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động;

+ Đạt được chứng nhận tiêu chuẩn hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.

Đóng 1% với người sử dụng lao động bị phát hiện khai báo gian dối, làm giả hồ sơ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động theo kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, nếu dự thảo này được thông qua thì tổng mức đóng BHXH bắt buộc của người sử dụng lao động tăng lên 21,7%.

tăng mức đóng BHXH

2. Người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm cho những ai?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH, có 07 nhóm lao động mà người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cụ thể:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Cán bộ, công chức, viên chức;
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
Người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn/không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 đến dưới 12 tháng;
Người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 đến dưới 03 tháng;
Người quản lý doanh nghiệp, điều hành hợp tác xã có hưởng lương;
Người lao động làm việc theo hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty trọn gói giá rẻ tại cầu giấy Người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
Có thể thấy, hầu hết những người lao động đang làm việc hiện nay đều thuộc diện phải tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> Hướng dẫn lập mẫu D01-TS: Bảng kê thông tin theo Quyết định 595/QĐ-BHXH
>> Cách tra cứu BHXH khi không đăng ký SĐT nhận mã OTP
>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
>> 16 loại công văn gửi thuế và BHXH kế toán cần nắm rõ
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại long biên Tổng hợp

[Read More...]


Vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán hạch toán như thế nào?



Trong quá trình kí kết các hợp đồng kinh doanh, doanh nghiệp không thể tránh khỏi những rủi ro có thể xảy ra và phải chịu bồi thường khi vi phạm hợp đồng kinh tế. Dưới đây là một số hướng dẫn kế toán thực hiện hạch toán kế toán khi vi phạm hợp đồng, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh khỏi các sai sót.

>> 30 lỗi vi phạm mà kế toán hay gặp phải trong Nghị định 41
>> Cơ quan thuế có được xử lý vi phạm chế độ kế toán không?
>> Những vi phạm hành chính dễ gặp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán mà kế toán cần lưu ý
>> Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất năm 2019 và những tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ khi vi phạm hành chính thuế

1. Quy định về việc nộp phạt vi phạm hợp đồng

Theo Thông tư 219/2013 TT-BTC, Điều 5, Khoản 1, quy định về việc nộp phạt vi phạm hợp đồng như sau:

"Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền".

Có nghĩa là:

Nếu cơ sở kinh doanh nhận khoản thu tiền về bồi thường thì phải lập chứng từ thu theo quy định
Nếu cơ sở kinh doanh phải nộp khoản tiền bồi thường thì phải lập chứng từ nộp theo quy định
Nếu cơ sở kinh doanh bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ
Cơ sở kinh doanh nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
2. Quy định về Thuế thu nhập doanh nghiệp khi vi phạm hợp đồng kinh tế

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 6, quy định về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi vi phạm hợp đồng kinh tế như sau:

"2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật."

Như vậy, cơ sở kinh doanh sẽ nộp khoản chi phí nộp phạt vì vi phạm hành chính vào khoản chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng điều kiện sau:

Cơ sở kinh doanh lập phiếu chi tiền cho khoản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Trong hợp đồng kinh tế phải ghi rõ nguyên nhân phạt, mức phạt và tiền phạt
Khoản thu cơ sở kinh doanh nhận từ vi phạm hành chính là khoản thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

kế toán hạch toán vi phạm hợp đồng kinh tế

3. Hướng dẫn hạch toán tiền vi phạm hợp đồng kinh tế

3.1. Đối với bên thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế

Trường hợp 1: Các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản:

Nợ TK 331, 111, 112…

Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211…

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại minh khai hai bà trưng Trường hợp 2: Các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác:
Nợ 331, 111, 112…

Có TK 711 - thu nhập khác.

Trường hợp 3: Các khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh...)

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152,...

3.2. Đối với bên chi tiền vi phạm hợp đồng kinh tế

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có các TK 111, 112

dịch vụ thành lập doanh nghiệp công ty giá rẻ tại huyện gia lâm Có TK 333

Có TK 338

Vi phạm hợp đồng kinh tế sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, thương hiệu, uy tín của cả hai bên. Vì vậy, khi quyết định ký kết hợp đồng, các bên tham gia cần tuân thủ đúng thỏa thuận, tránh ảnh hưởng đối phương. Nếu trường hợp bất khả kháng thì cả hai nên thỏa thuận thỏa đáng với nhau trước để giảm tối đa tổn thất.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> 30 lỗi vi phạm mà kế toán hay gặp phải trong Nghị định 41
>> Cơ quan thuế có được xử lý vi phạm chế độ kế toán không?
>> Những vi phạm hành chính dễ gặp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán mà kế toán cần lưu ý
>> Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất năm 2019 và những tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ khi vi phạm hành chính thuế
lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại thủ đức Tổng hợp

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page